Danh mục 70 cây thuốc nam của bộ y tế
Thuốc nam theo quan điểm của nhiều người là chỉ những cây trồng hoặc mọc tự nhiên có tác dụng chữa trị bệnh hiệu quả. Song không phải loại cây nào cũng có thể dùng để làm thuốc chữa bệnh bởi những thành phần trong đó có thể không tốt cho sức khỏe của con người.
Lý do đưa ra dạnh mục 70 cây thuốc nam của bộ y tế
Trong y học nước ta, việc kết hợp y học hiện đại và các trị thức y học cổ truyền đã chứng minh tác dụng của các cây thuốc nam đối với quá trình điều trị bệnh. Không chỉ thế, những cây thuốc này còn được y học hiện đại nghiên cứu, phân tích về thành phần dược liệu, công dụng của nó trong việc điều trị bệnh. Nhưng không phải ai cũng biết điều này và sử dụng chúng sao cho đúng. Danh mục này giúp các cơ sở khám chữa bệnh biết được danh mục cây thuốc nam được cho phép sử dụng.
Bởi vậy bộ y tế đã công bố danh mục 70 cây thuốc nam, để cho phép các bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh bằng Y học cổ truyền có thể sử dụng. Ngoài ra có thể truyền thông đến đông đảo người dân về danh sách này, để người dân sử dụng cây thuốc nam sao cho đúng nhất.
Danh mục 70 cây thuốc nam của bộ y tế
- Bạc hà (Mentha arvensis L.)
- Bách bộ (Stemona tuberosa Lour.)
- Bạch đồng nữ (Clerodendrum petasites (Lour.) Moore)
- Bạch hoa xà thiệt thảo (Hedyotis diffusa Willd.)
- Bán hạ nam (Typhonium trilobatum (L.) Schott.)
- Bố chính sâm (Abelmoschus sagittifolius (Kurz) Merr.)
- Bồ công anh (Lactuca indica L.)
- Cà gai leo (Solanum hainanense Hance)
- Cam thảo đất (Scoparia dulcis L.)
- Cỏ mần trầu (Eleusine indica (L.) Gaertn.)
- Cỏ nhọ nồi (Eclipta prostrata L.)
- Cỏ sữa lá nhỏ (Euphorbia thymifolia L.)
- Cỏ tranh (Imperata cylindrica (L.) Beauv)
- Cỏ xước (Achyranthes aspera L.)
- Cối xay (Abutilon indicum L.)
- Cốt khí (Polygonum cuspidatum Sieb.et Zucc.)
- Cúc hoa (Chrysanthemum indicum L.)
- Cúc tần (Pluchea indica (L.)Less.)
- Dành dành (Gardenia jasminoides Ellis)
- Dâu (Morus alba L.)
- Địa hoàng (Rehmannia glutinosa (Gaertn) Libosch)
- Địa liền (Kaempferia galanga L.
- Diệp hạ châu (Phyllanthus urinaria L.)
- Đinh lăng (Polyscias fruticosa (L.) Harms)
- Đơn lá đỏ (Excoecaria cochinchinesis Lour.)
- Dưà cạn (Catharanthus roseus (L.) G. Don)
- Gai (Boehmeria nivea (L.) Gaud.)
- Gừng (Zingiber officinale Rosc.)
- Hạ khô thảo nam (Prunella vulgaris L.)
- Hoắc hương (Pogostemon cablin (Blanco) Benth.)
- Húng chanh (Plectranthus amboinicus (Lour.) Spreng.)
- Hương nhu (Ocimum gratissimum Linn.)
- Huyết dụ (Cordyline terminalis (L.) Kunth var.)
- Hy thiêm (Siegesbeckia orientalis L.)
- Ích mẫu (Leonurus japonicus Sweet.)
- Ké đầu ngựa (Xanthium strumarium DC.)
- Khổ sâm cho lá (Croton tonkinensis Thunb.)
- Kim ngân (Lonicera japonica Thunb.)
- Kim tiền thảo (Desmodium styracifolium (Osb)
- Kinh giới (Elsholtzia cristata Thunb.)
- Lá lốt (Piper lolot C. DC.)
- Mã đề (Plantago major L.)
- Mạch môn (Ophiopogon japonicus (L.f.) Ker- Gawl)
- Mần tưới (Eupatorium fortunei Turcz.)
- Mỏ quạ (Maclura cochinchinensis (Lour.) Covner)
- Mơ tam thể (Paederia lanuginosa Wall.)
- Náng (Crinum asiaticum L.)
- Ngải cứu (Artemisia vulgaris L.)
- Nghệ (Curcuma longa L.)
- Ngũ gia bì chân chim (Scheffera heptaphylla (L.) Frodin)
- Nhân trần (Adenosma caeruleum R. Br.)
- Nhót (Elaeagnus latifolia L.)
- Ổi (Psidium guajava L.)
- Phèn đen (Phyllanthus reticulatus Poir.)
- Quýt (Citrus reticulata Blanco)
- Rau má (Centella asiatica L.)
- Râu mèo (Orthosiphon spiralis (Lour.) Merr)
- Rau sam (Portulaca oleracea L.)
- Sả (Cymbopogon spp.)
- Sài đất (Wedelia chinensis (Osbeck) Merr.)
- Sắn dây (Pueraria thompsoni Benth.)
- Sim (Rhodomyrtus tomentosa (Ait.) Hassk.)
- Thiên môn (Asparagus cochinchinensis (Lour.) Merr.)
- Tía tô (Perilla frutescens (L.) Britt)
- Trắc bách diệp (Platycladus orientalis (L.) Franco.)
- Trinh nữ hòang cung (Crinum latifolium L.)
- Xạ can (Belamcanda chinensis (L.) DC.)
- Xích đồng nam (Clerodendrum japonicum (Thumb.) Sweet.)
- Xuyên tâm liên (Andrographis paniculata (Burum.f.) Nees.)
- Ý dĩ (Coix lachryma-jobi L.)
Ngoài ra danh mục 70 cây thuốc nam còn được phân theo nhóm bệnh như bảng bên dưới
Danh mục 70 cây thuốc nam của bộ y tế được phân theo nhóm bệnh
Nhóm cây thuốc nam chữa cảm sốt
1. Cam thảo đất
2. Cỏ mần trầu
3. Cỏ nhọ nồi
4. Cối xay
5. Cúc tần
6. Hương nhu
7. Kinh giới
8. Tía tô
9. Xuyên tâm liên
10. Cúc hoa
Nhóm cây thuốc nam chữa bệnh xương khớp
11. Cỏ xước
12. Cốt khí củ
13. Địa liền
14. Hy thiêm
15. Lá lốt
16. Náng
17. Ngũ gia bì chân chim
18. Dâu
Nhóm cây thuốc nam điều trị mụn nhọt mẩn ngứa
19. Bạch hoa xà thiệt thảo
20. Ké đầu ngựa
21. Đinh lăng
22. Dưà cạn
23. Hạ khô thảo nam
24. Kim ngân
25. Mỏ quạ
26. Sài đất
27. Sắn dây
28. Đơn lá đỏ
Nhóm cây thuốc nam chữa ho
29. Bạc hà
30. Bách bộ
31. Bán hạ nam
32. Bồ công anh
33. Xạ can
34. Húng chanh
35. Mạch môn
36. Quýt
37. Thiên môn
Nhóm cây thuốc nam chữa rối loạn tiêu hóa
38. Cỏ sữa lá nhỏ
39. Khổ sâm
40. Mơ tam thể
41. Nhót
42. Ổi
43. Gừng
44. Hoắc hương
45. Sả
46. Sim
47. Ý dĩ
48. Rau sam
Nhóm cây thuốc nam chữa bệnh gan
49. Cà gai leo
50. Dành dành
51. Diệp hạ châu
52. Nghệ
53. Nhân trần
54. Phèn đen
55. Rau má
Nhóm cây thuốc nam chữa rối loạn kinh nguyệt
56. Bạch đồng nữ
57. Bố chính sâm
58. Địa hoàng
59. Gai
60. Huyết dụ
61. Ích mẫu
62. Ngải cứu
63. Xích đồng nam
64. Trinh nữ hoàng cung
65. Trắc bách diệp
Nhóm cây thuốc nam lợi tiểu
66. Cỏ tranh
67. Kim tiền thảo
68. Mã đề
69. Mần tưới
70. Râu mèo
Tuy nhiên, còn rất nhiều cây thuốc nam có thể chữa bệnh nhưng không có trong danh sách này. Đối với mỗi loại thuốc nam, công dụng của nó còn phụ thuộc vào cách sử dụng và kinh nghiệm của người dùng, hay tay nghề thầy thuốc đông y.
-----------------------------
Tác giả: Dược sĩ Thu Hiền
Công ty cổ phần dược phẩm PQA
Địa chỉ: Thửa 99, xã tân thành, huyện vụ bản, tp nam định
Tin liên quan